Báo cáo giám sát đánh giá đầu tư

Các mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư được ban hành tại Thông tư số 22 gồm:

1. Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư 6 tháng, cả năm:

2. Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước, bao gồm:

- Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi khởi công dự án;

- Báo cáo giám sát, đánh giá tình hình thực hiện dự án đầu tư quý, 6 tháng, cả năm;

- Báo cáo giám sát, đánh giá khi điều chỉnh dự án đầu tư;

- Báo cáo giám sát, đánh giá kết thúc đầu tư;

- Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ 6 tháng, cả năm trong giai đoạn khai thác, vận hành.

Bạn đang xem: Báo cáo giám sát đánh giá đầu tư

3. Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, theo Thông tư 22 năm 2015 của Bộ Kế hoạch đầu tư, bao gồm:

- Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi khởi công dự án;

- Báo cáo giám sát, đánh giá tình hình thực hiện dự án đầu tư quý, 6 tháng, cả năm;

- Báo cáo giám sát, đánh giá khi điều chỉnh dự án đầu tư;

- Báo cáo giám sát, đánh giá kết thúc đầu tư;

- Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ 6 tháng, cả năm trong giai đoạn khai thác, vận hành.

4. Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác tại Mẫu số 11 đến Mẫu số 14 Thông tư số 22/2015, bao gồm:

- Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi khởi công dự án;

- Báo cáo giám sát, đánh giá tình hình thực hiện dự án đầu tư 6 tháng, cả năm;

- Báo cáo giám sát, đánh giá kết thúc đầu tư;

- Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ 6 tháng, cả năm trong giai đoạn khai thác, vận hành.

5. Mẫu báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư công, theo Thông tư 22/2015/TT-BKHĐT, bao gồm:

- Báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư công quý, 6 tháng, cả năm của Kho bạc nhà nước cấp tỉnh

- Báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư công quý, 6 tháng, cả năm của Kho bạc nhà nước Trung ương.

6. Mẫu báo cáo giám sát đầu tư của cộng đồng:

Báo cáo giám sát định kỳ 6 tháng, cả năm của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng.

7. Đối với các dự án có sử dụng nhiều nguồn vốn, trong đó có nguồn vốn nhà nước các mẫu biểu và chế độ báo cáo thực hiện theo quy định đối với dự án sử dụng vốn nhà nước. Riêng các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, thực hiện các mẫu biểu theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 22/2015/BKHĐT.


MỤC LỤC VĂN BẢN
*

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------

Số: 22/2015/TT-BKHĐT

Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ MẪU BÁO CÁO GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng6 năm 2014;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chínhphủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơcấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầutư,

Bộ Kếhoạch và Đầu tư quy định chi tiết mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư nàyquy định chi tiết về mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư theo quy định củaNghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sátvà đánh giá đầu tư (trừ các dự án đầu tư ra nước ngoài).

Các dự án sử dụng nguồn vốn ODA và vốnvay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, thực hiện các mẫu báo cáo theo thôngtư này; những vấn đề khác biệt do đặc thù của việc sử dụng nguồn vốn này, thựchiện theo quy định của pháp luật về sử dụng nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi củacác nhà tài trợ nước ngoài.

2. Đối tượng áp dụng của Thông tư nàylà các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lập báo cáo giám sát, đánh giá đầutư.

Điều 2. Mẫu báo cáo giám sát,đánh giá đầu tư

1. Mẫu báo cáogiám sát, đánh giá tổng thể đầu tư 6 tháng, cả năm:

Mẫu số 01: Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư 6 tháng, cả năm.

2. Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá dựán đầu tư sử dụng vốn nhà nước, bao gồm:

a) Mẫu số 02:Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi khởi công dự án;

b) Mẫu số 03:Báo cáo giám sát, đánh giá tình hình thực hiện dự án đầu tư quý, 6 tháng, cảnăm;

c) Mẫu số 04:Báo cáo giám sát, đánh giá khi điều chỉnh dự án đầu tư;

d) Mẫu số 05:Báo cáo giám sát, đánh giá kết thúc đầu tư;

đ) Mẫu số 06:Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ 6 tháng, cả năm trong giai đoạn khai thác, vậnhành.

3. Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá dựán đầu tư theo hình thức đối tác công tư, bao gồm:

a) Mẫu số 07:Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi khởi công dự án;

b) Mẫu số 08:Báo cáo giám sát, đánh giá tình hình thực hiện dự án đầu tư quý, 6 tháng, cảnăm;

c) Báo cáo giám sát, đánh giá khi điềuchỉnh dự án đầu tư (Thực hiện theo Mẫu số 04: Báocáo giám sát, đánh giá khi điều chỉnh dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước);

d) Mẫu số 09:Báo cáo giám sát, đánh giá kết thúc đầu tư (Báo cáo giám sát, đánh giá trướckhi khai thác vận hành đối với dự án nhóm C);

đ) Mẫu số 10:Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ 6 tháng, cả năm trong giai đoạn khai thác, vậnhành.

4. Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá dựán đầu tư sử dụng nguồn vốn khác, bao gồm:

a) Mẫu số 11:Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi khởi công dự án (đối với dự án không thuộcdiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư);

b) Mẫu số 12:Báo cáo giám sát, đánh giá tình hình thực hiện dự án đầu tư 6 tháng, cả năm;

c) Mẫu số 13:Báo cáo giám sát, đánh giá kết thúc đầu tư (đối với dự án không thuộc diện cấpGiấy chứng nhận đăng ký đầu tư);

d) Mẫu số 14:Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ 6 tháng, cả năm trong giai đoạn khai thác, vậnhành.

5. Mẫu báo cáo tình hình giải ngân vốnđầu tư công, bao gồm:

a) Mẫu số 15:Báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư công quý, 6 tháng, cả năm của Kho bạcnhà nước cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

b) Mẫu số 16:Báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư công quý, 6 tháng, cả năm của Kho bạcnhà nước Trung ương.

6. Mẫu báo cáo giám sát đầu tư của cộngđồng:

Mẫu số 17: Báo cáo giám sát định kỳ 6 tháng, cả năm của Ban Giám sát đầu tư củacộng đồng.

7. Đối với các dựán có sử dụng nhiều nguồn vốn, trong đó có nguồn vốn nhà nước các mẫu biểu và chếđộ báo cáo thực hiện theo quy định đối với dự án sử dụng vốn nhà nước. Riêng các dự ánđầu tư theo hình thức đối tác công tư, thực hiện các mẫu biểu theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

8. Trong các mẫu trên đây, những chữin nghiêng là các nội dung mang tính hướng dẫn và sẽ được người sử dụng cụ thểhóa căn cứ vào tình hình thực tế.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hànhkể từ ngày ký.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 13/2010/TT-BKHĐTngày 02 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạchvà Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầutư.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu cóvướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quankhác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấpvà tổ chức, cá nhân có liên, quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, điều chỉnh./.

Nơi nhận: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Kho bạc Nhà nước; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91; - Website của Chính phủ; Công báo; - Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Ban quản lý các Khu kinh tế; - Các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT; - Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, GS&TĐĐT.(K390).

BỘ TRƯỞNG Bùi Quang Vinh

Mẫu số 01. Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư 6 tháng, cả năm

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------

Số: /BCGSĐT

.... ngày tháng năm ……

BÁOCÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ ĐẦU TƯ

(6tháng/năm)

Kính gửi:………………………………………………….

I. TÌNH HÌNH BAN HÀNH CÁC VĂN BẢNHƯỚNG DẪN CÁC CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ THEO THẨM QUYỀN:

- Nêu các văn bản hướng dẫn được banhành trong kỳ báo cáo (số văn bản, ngàytháng ban hành, trích yếu văn bản).

- Đánh giá sơ bộ hiệu quả và tác độngcủa các văn bản hướng dẫn được ban hành đối với việc quản lý đầu tư.

II. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ QUY HOẠCH (nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được,nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổchức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biệnpháp giải quyết).

1. Tình hình lập,thẩm định, phê duyệt các quy hoạch thuộc lĩnh vực quản lý.

2. Việc quản lý thực hiện các quy hoạchtheo quy định.

3. Các vướng mắc chính và kiến nghịcác biện pháp giải quyết

III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ (nêu rõ tình hình và kết quảthực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơquan, tổ chức liên quan; các vướng mắc vềcơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).

- Tổng hợp số liệu về kế hoạch vốn đầutư trong năm;

- Tình hình thực hiện vốn đầu tưtrong kỳ (giá trị khối lượng thực hiện);

- Kết quả huy động và giải ngân vốn đầutư trong kỳ;

- Tình hình nợ đọng vốn đầu tư (nếucó);

- Tình trạng lãng phí, thất thoát vốn đầu tư (nếu có).

(Kèm theo phụ biểu 01)

IV. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC CHƯƠNGTRÌNH ĐẦU TƯ CÔNG (nêu rõ tình hình và kết quả thựchiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổchức liên quan; các vướng mắc về cơ chế,chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).

1. Việc lập, thẩm định, phê duyệt chủtrương đầu tư.

2. Việc lập, thẩm định, phê duyệt đầutư chương trình.

3. Tình hình thực hiện các chươngtrình.

a) Việc quản lý thực hiện chươngtrình: lập kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết triển khai chương trình;thực hiện và điều chỉnh kế hoạch triển khaichương trình;

b) Việc lập, thẩm định, quyết định đầutư dự án thành phần thuộc chương trình;

c) Tình hình thực hiện chương trình: tiếnđộ thực hiện các mục tiêu của chương trình; tổng hợp tình hình thực hiện dự ánthành phần thuộc chương trình; giá trị khối lượng thực hiện;

d) Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầutư: việc huy động vốn cho chương trình; giải ngân; nợ đọng vốn xây dựng cơ bản(nếu có);

đ) Năng lực tổ chức thực hiện dự ánthành phần thuộc chương trình và việc chấp hành quy định về quản lý đầu tư củachủ dự án thành phần;

4. Các vướng mắc chính và kiến nghịcác biện pháp giải quyết.

(Kèmtheo phụ biểu 02)

V. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦUTƯ SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC (nêu rõ tình hình và kết quảthực hiện, những mặt được, chưa được, nguyênnhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chứcliên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).

1. Tình hình lập, thẩm định, phê duyệtchủ trương đầu tư.

2. Việc lập, thẩm định, quyết định đầutư.

3. Tình hình lập, thẩm định phê duyệtthiết kế kỹ thuật, dự toán.

Xem thêm: Chơi Game Choc Pha Trong Thang May, Chơi Game Chọc Phá Trong Thang Máy

4. Tình hình thực hiện các dự án:

a) Việc quản lý thực hiện dự án: lậpkế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thựchiện dự án; tình hình thực hiện và điều chỉnh kếhoạch;

b) Tình hình thực hiện dự án đầu tư: tiếnđộ thực hiện; khối lượng và giá trị khối lượngthực hiện; chất lượng công việc; các biến động trongquá trình thực hiện dự án;

c) Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầutư: việc huy động vốn cho dự án; giải ngân (tạm ứng, thu hồi tạm ứng, thanh toán); quyết toán vốn dự án hoàn thành; nợ đọng xây dựng cơ bản(nếu có) và việc xử lý;

d) Năng lực tổ chức thực hiện dự ánvà việc chấp hành các quy định về quản lý đầu tư, của ban quản lý dự án và cácnhà thầu;

đ) Khó khăn, vướng mắc, phát sinhtrong quá trình thực hiện dự án và việc xử lý theo thẩmquyền;

e) Đề xuất phương án xử lý khó khăn,vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm quyền.

5. Tình hình khai thác, vận hành dựán đã hoàn thành.

6. Các vướng mắc chính và kiến nghịcác biện pháp giải quyết.

(Kèmtheo phụ biểu 03)

VI. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦUTƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (nêu rõ tình hìnhvà kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm củacác cơ quan, tổ chức liên quan; các vướngmắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).

1. Tình hình xây dựng và công bố danhmục dự án;

2. Tình hình thực hiện việc lựa chọnnhà đầu tư, đàm phán, ký kết hợp đồng và thực hiện thủ tụccấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

3. Tổng hợp tìnhhình thực hiện Hợp đồng dự án;

4. Việc chấp hành quy định về cấp Giấychứng nhận đăng ký đầu tư;

5. Việc chấp hành quy định về quản lýđầu tư của các bên ký kết Hợp đồng dự án trong việc thực hiện Hợp đồng dự án.

6. Tình hình khai thác, vận hành, dựán.

7. Khó khăn, vướng mắc, phát sinhtrong quá trình thực hiện dự án và việc xử lý theo thẩm quyền;

(Kèmtheo phụ biểu 04)

VII. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦUTƯ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN KHÁC (nêu rõ tình hình và kếtquả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơquan, tổ chức liên quan; các vướng mắc vềcơ chế, chính sách và kiến nghị các biệnpháp giải quyết).

1. Việc thực hiện thủ tục đề nghị quyếtđịnh chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và cấp Giấy chứng nhậnđăng ký kinh doanh (nếu có).

2. Tiến độ thực hiện dự án và tiến độthực hiện mục tiêu của dự án.

3. Tiến độ góp vốn đầu tư, vốn điều lệ,góp vốn pháp định (đối với các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có yêu cầu phải cóvốn pháp định).

4. Tình hình khai thác, vận hành dựán: kết quả hoạt động đầu tư kinh doanh, thông tin về lao động, nộp ngân sáchnhà nước, đầu tư cho nghiên cứu và phát triển, tình hình tài chính của doanhnghiệp và các chỉ tiêu chuyên ngành theo lĩnh vực hoạt động.

5. Việc thực hiện các yêu cầu về bảovệ môi trường, sử dụng đất đai, sử dụng tài nguyên khoáng sản theo quy định.

6. Việc thực hiện quy định tại văn bảnquyết định chủ trương đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký đầutư (nếu có).

7. Việc đáp ứngcác điều kiện đầu tư kinh doanh đối với các dự án thuộc ngành, nghề đầu tư kinhdoanh có điều kiện.

8. Tình hình thực hiện ưu đãi đầu tư(nếu có).

9. Các vướng mắc phát sinh và kiếnnghị giải pháp xử lý.

(Kèm theo phụ biểu số 05)

VIII. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁCGIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ CỦA CÁC CHỦ ĐẦU TƯ VÀ CƠ QUAN NHÀ NƯỚC (nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được,nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan,tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chínhsách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).

1. Tình hình thực hiện chế độ báocáo.

2. Đánh giá chất lượng của các báocáo.

3. Kết quả kiểm tra, đánh giá dự án đầutư trong kỳ.

- Số dự án được kiểm tra; mức độ đạt đượcso với kế hoạch (kèm theo danh mục các dự án được người có thẩm quyền quyếtđịnh đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước tổchức kiểm tra);

- Số dự án được đánh giá; mức độ đạtđược so với kế hoạch (kèm theo danh mục các dự án được đánh giá theo từng loạiđánh giá);

- Các phát hiện chính sau khi kiểmtra, đánh giá các dự án.

4. Kế hoạch kiểm tra, đánh giá dự ánđầu tư trong kỳ tiếp theo (kèm theo danh mục các dự án dự kiến sẽ kiểm tra, đánh giá trong kỳ).

5. Đánh giá chung về công tác giámsát, đánh giá đầu tư trong kỳ.

6. Kết quả xử lý sau giám sát, đánhgiá đầu tư.

7. Các vướng mắc chính và kiến nghịcác biện pháp giải quyết.

IX. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁCGIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG (nêu rõ tình hình vàkết quả thực hiện, những mặt được, chưa được,nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổchức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).

1. Tình hình triển khai công tác giámsát đầu tư của cộng đồng: Công tác đào tạo, tăng cường năng lực; cơ cấu tổ chức,kinh phí hoạt động; số dự án được giám sát;...

2. Tình hình thực hiện chế độ báo cáocủa Ủy ban MTTQ các cấp.

3. Đánh giá chất lượng của các báocáo.

4. Các phát hiện chính của công tácgiám sát đầu tư của cộng đồng:

a) Sự phù hợp của quyết định chủtrương đầu tư, quyết định đầu tư với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quyhoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch liên quan và kế hoạchđầu tư trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật;

b) Việc chấp hành các quy định của chủđầu tư về: chỉ giới đất đai và sử dụng đất; quy hoạch mặtbằng chi tiết, phương án kiến trúc, xây dựng; xử lý chất thải, bảo vệ môi trường;đền bù, giải phóng mặt bằng và phương án tái định cư; tiến độ, kế hoạch đầu tư;

c) Những việc làm xâm hại đến lợi íchcủa cộng đồng; những tác động tiêu cực của dự án đến môi trường trong quá trìnhthực hiện đầu tư, vận hành dự án.

d) Phát hiện những việc làm gây lãngphí, thất thoát vốn, tài sản thuộc dự án.

đ) Việc thực hiện công khai, minh bạchtrong quá trình đầu tư.

5. Kết quả xử lý sau giám sát đầu tưcủa cộng đồng.

6. Các khó khăn vướng mắc, kiến nghịgiải pháp xử lý.

(Kèmtheo phụ biểu 06)

(Nộidung giám sát sát đầu tư của cộng đồng do Ủy bannhân dân các cấp thực hiện, định kỳ hằng năm)

IX. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ

1. Các đề xuất về đổi mới cơ chế,chính sách, điều hành của Chính phủ, các Bộ, ngành.

2. Các đề xuất về tổ chức thực hiện.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (ký tên, đóng dấu)

Phụbiểu 01

Tìnhhình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư trong kỳ báo cáo

Đơn vịtính: tỷ đồng

TT

Nội dung

Kế hoạch vốn năm

Trong đó bố trí trả nợ đọng XDCB

Nợ đọng XDCB còn lại

Tình hình thực hiện

Tình hình giải ngân

Thất thoát, lãng phí được phát hiện

Giá trị

so với KH (%)

Giá trị

so với KH (%)

I

Dự án sử dụng vốn nhà nước

1

Vốn đầu tư công

1.1

Vốn NSNN

a

Vốn NSTW

b

Vốn NSĐP

1.2

Vốn ODA

1.3

Vốn TPCP

1.4

Vốn đầu tư công khác

2

Vốn nhà nước ngoài vốn đầu tư công

3

Vốn khác

3.1

Trong nước

3.2

Nước ngoài

II

Dự án đầu tư theo hình thức PPP

1

Vốn đầu tư công tham gia (không tính vào tổng vốn đầu tư)

2

Vốn chủ sở hữu

2.1

Vốn nhà nước ngoài vốn đầu tư công

2.2

Vốn khác (trong nước)

2.3

Vốn khác (nước ngoài)

3

Vốn vay

3.1

Vốn đầu tư công

3.2

Vốn nhà nước ngoài vốn đầu tư công

3.3

Vốn trong nước

3.4

Vốn nước ngoài

III

Dự án sử dụng nguồn vốn khác

1

Vốn trong nước

2

Vốn nước ngoài

IV

Tổng cộng

1

Vốn đầu tư công (I.1 + II.1 + II.3.1)

2

Vốn nhà nước ngoài đầu tư công (I.2 + II.2.1 + III.3.2)

3

Vốn khác

- Trong nước (I.3.1 + II.2.2 + II.3.3 + III.1)

- Nước ngoài (I.3.2 + II.2.3 + II.3.4 + III.2)

Phụlục 02

Tổnghợp số liệu về chương trình đầu tư công (do cơ quan là chủ trương trình, chủ dựán thành phần hoặc chủ đầu tư dự án)

TT

Nội dung

CTMTQG

CTMT

CTMTĐP

I

Chủ chương trình

1

Số lượng

2

Tổng vốn kế hoạch

3

Giá trị thực hiện

4

Giá trị giải ngân

II

Chủ dự án thành phần

1

Số lượng

2

Tổng vốn kế hoạch

3

Giá trị thực hiện

4

Giá trị giải ngân

III

Chủ đầu tư dự án thuộc các chương trình

1

Số lượng

2

Tổng vốn kế hoạch

3

Giá trị thực hiện

4

Giá trị giải ngân

Ghi chú:

1. CTMTQG: Chương trình mục tiêu Quốcgia.

2. CTMT: Chương trình mục tiêu do Chínhphủ quyết định chủ trương.

3. CTMTĐP: Chương trình mục tiêu do địaphương quyết định chủ trương.

Phụ biểu 03

Tình hình thực hiệngiám sát, đánh giá đầu tư các dự án sử dụng vốn nhà nước

TT

Nội dung

Tổng cộng các dự án sử dụng vốn nhà nước

Phân theo nguồn vốn

Dự án đầu tư công

DA SD vốn NN ngoài vốn ĐTC

Dự án sử dụng NSTW

TP CP

ODA

NS ĐP

Vốn ĐTC khác

Tổng số

A

B

C

Tổng số

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

I

Chuẩn bị đầu tư

1

Chủ trương đầu tư

a

Số dự án có kế hoạch chuẩn bị chủ trương đầu tư trong kỳ

b

Số dự án được thẩm định chủ trương trong kỳ

c

Số dự án có quyết định chủ trương trong kỳ

2

Quyết định đầu tư

a

Số dự án có kế hoạch lập BCNCKT trong kỳ

b

Số dự án được thẩm định trong kỳ

c

Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ

II

Thực hiện đầu tư

1

Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ

a

Số dự án chuyển tiếp

b

Số dự án khởi công mới trong kỳ

2

Số dự án đã thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định trong kỳ

3

Số dự án đã thực hiện kiểm tra trong kỳ (do người có thẩm quyền Quyết định đầu tư và cơ quan quản lý NN thực hiện)

4

Số dự án đã thực hiện đánh giá trong kỳ

5

Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ

a

Không phù hợp với quy hoạch

b

Phê duyệt không đúng thẩm quyền

c

Không thực hiện đầy đủ trình tự thẩm tra, thẩm định dự án

6

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ (theo quy định về quản lý chất lượng hiện hành)

7

Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ (sau khi thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, quyết toán)

a

Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện

b

Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định

8

Số dự án chậm tiến độ trong kỳ

a

Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư

b

Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng

c

Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu

d

Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời

đ

Số dự án chậm do các nguyên nhân khác

9

Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ

a

Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư

b

Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư

c

Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư

d

Số dự án phải điều chỉnh do các nguyên nhân khác

10

Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau

11

Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ

a

Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ

-

Chỉ định thầu

-

Đấu thầu hạn chế

-

Đấu thầu rộng rãi

-

Hình thức khác

b

Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ

-

Đấu thầu không đúng quy định

-

Ký hợp đồng không đúng quy định

III

Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng

1

Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ

2

Lũy kế số dự án đã kết thúc nhưng chưa được quyết toán

3

Số dự án được quyết toán trong kỳ

4

Tình hình khai thác vận hành

a

Số dự án đã đưa vào vận hành

b

Số dự án đã đưa vào sử dụng có vấn đề về kỹ thuật, không có hiệu quả (nếu có)

c

Số dự án được đánh giá tác động trong kỳ

Ghi chú: A*: dự án từ nhóm A trở lên (bao gồm cả dự án quan trọng Quốc gia)

Phụ biểu 04

Tình hình thực hiệngiám sát, đánh giá đầu tư các dự án đầu tư theo hình thức PPP trong kỳ

TT

Nội dung

Tổng số

Phân theo nhóm

A*

B

C

I

Chuẩn bị đầu tư

1

Danh mục dự án

a

Số dự án thực hiện thủ tục đề xuất đầu tư

- Do cơ quan nhà nước đề xuất

- Do nhà đầu tư đề xuất

b

Số dự án được phê duyệt đề xuất, công bố

2

Số dự án có quyết định đầu tư

3

Số dự án hoàn thành lựa chọn nhà đầu tư

- Chỉ định nhà đầu tư:

- Đấu thầu rộng rãi:

4

Số dự án được cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

5

Số dự án được điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

6

Số dự án hoàn tất các thủ tục Hợp đồng dự án

II

Thực hiện đầu tư

1

Số dự án thực hiện đầu tư

a

Số dự án chuyển tiếp

b

Số dự án khởi công mới

2

Số dự án đã thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định

3

Số dự án đã thực hiện kiểm tra (do người có thẩm quyền Quyết định đầu tư và cơ quan quản lý NN thực hiện)

4

Số dự án đã thực hiện đánh giá

5

Số dự án có vi phạm quy định về thủ tục đầu tư, quản lý chất lượng được phát hiện

6

Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện (sau khi thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, quyết toán)

a

Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện

b

Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định

7

Số dự án chậm tiến độ

a

Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư

b

Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng

c

Số dự án chậm tiến độ do năng lực của Nhà đầu tư, nhà thầu

d

Số dự án chậm tiến độ do nguyên nhân khác

8

Số dự án phải điều chỉnh

a

Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư

b

Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư

c

Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư

d

Số dự án phải điều chỉnh do các nguyên nhân khác

9

Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau

III

Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng

1

Số dự án kết thúc đầu tư

2

Lũy kế số dự án đã kết thúc nhưng chưa được quyết toán

3

Số dự án được quyết toán

4

Tình hình khai thác vận hành

a

Lũy kế số dự án đã đưa vào vận hành

b

Số dự án đã đưa vào sử dụng có vấn đề về kỹ thuật.

c

Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng hiệu quả thấp hoặc không hiệu quả (nếu có)

Phụbiểu 05

Tìnhhình thực hiện giám sát đầu tư các dự án sử dụng các nguồn vốn khác

<

TT

Chỉ tiêu

Tổng số

Dự án FDI

Dự án trong nước

(1)

(2)

(3)

(1)

(2)

(3)

1

Số dự án nộp thủ tục xin chủ trương đầu tư

2

Số dự án được phê duyệt chủ trương đầu tư

3

Số dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong kỳ

4

Số dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh trong kỳ